Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2024
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
- Tờ khai theo mẫu.
- Các giấy tờ khác:
- Bản án hoặc quyết định ly hôn (nếu trước đó đã ly hôn).
- Giấy chứng tử của vợ/chồng (nếu vợ/chồng đã chết).
- Ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (công dân Việt Nam ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đã cấp trước đó – nếu có). Nếu không nộp lại thì phải trình bày rõ lý do.
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bao gồm việc nộp Tờ khai theo mẫu và các giấy tờ liên quan để chứng minh tình trạng hôn nhân. Thời gian xử lý hồ sơ là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ ghi rõ tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng. Trường hợp cần xác minh từ nhiều nơi đăng ký thường trú, thời gian xác minh kéo dài thêm 03 ngày làm việc. Người yêu cầu cũng có thể nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như sau:
Nộp hồ sơ yêu cầu:
- Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân cần nộp Tờ khai theo mẫu quy định.
- Nếu yêu cầu nhằm mục đích kết hôn, người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Xuất trình giấy tờ chứng minh:
- Trường hợp người yêu cầu đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã qua đời, cần xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.
- Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn ở nước ngoài và sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới, cần ghi chú ly hôn và nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Xác minh và cấp giấy:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu.
- Nếu đủ điều kiện, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Nội dung Giấy xác nhận phải ghi đúng tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng giấy.
Xác minh thêm (nếu cần):
- Nếu người yêu cầu từng đăng ký thường trú ở nhiều nơi và không thể chứng minh tình trạng hôn nhân, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để yêu cầu xác minh từ nơi đăng ký thường trú trước đó.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận yêu cầu phải kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản.
Cấp giấy xác nhận:
- Ngay khi nhận được văn bản trả lời và đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Cấp lại Giấy xác nhận:
- Nếu yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận để sử dụng cho mục đích khác hoặc Giấy xác nhận đã hết thời hạn, người yêu cầu phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Xem thêm: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để bán đất
Xin xác nhận hôn nhân online được không?
Xin xác nhận hôn nhân online là hoàn toàn khả thi thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia. Người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tuyến bao gồm việc điền đầy đủ thông tin cá nhân, mục đích cấp giấy và đính kèm các giấy tờ chứng minh nhân thân và nơi cư trú. Quy trình này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, mang lại sự tiện lợi cho người dân trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
Ngoài việc nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn có thể nộp hồ sơ online qua Cổng dịch vụ công quốc gia. Hiện nay, các địa phương đã tích hợp dịch vụ này lên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html.
Quy trình thực hiện bao gồm các bước sau:
- Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và tìm dịch vụ “xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” tại thanh tìm kiếm.
- Chọn cơ quan thực hiện của tỉnh, huyện, quận.
- Bấm nộp trực tuyến.
- Nhập đầy đủ các thông tin của người yêu cầu (họ và tên, số điện thoại, số CMND/CCCD, nơi cư trú) và của người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (họ và tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, dân tộc, giấy tờ, nơi cư trú). Nếu mục đích cấp giấy xác nhận để kết hôn, điền thêm thông tin của người kết hôn.
- Đính kèm hồ sơ gồm: Giấy tờ chứng minh nhân thân của người yêu cầu (hộ chiếu, CMND/CCCD) và giấy tờ chứng minh nơi cư trú (sổ hộ khẩu, sổ tạm trú chụp từ bản chính).
Việc nộp hồ sơ online giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người yêu cầu, đảm bảo quy trình cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân
- Xác nhận tình trạng hôn nhân Hồ Chí Minh nhanh, đơn giản
- Thủ tục bán tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quy định nêu trên cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
❓ Câu hỏi: | Hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 18/07/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 18/07/2024 |