Tai nạn lao động ai chịu trách nhiệm?

Thanh Loan, Thứ Năm, 20/06/2024 - 11:37
Tai nạn lao động là vấn đề nghiêm trọng mà cả người lao động và người sử dụng lao động đều phải đối mặt. Vậy ai sẽ chịu trách nhiệm khi xảy ra tai nạn lao động? Theo quy định pháp luật, người sử dụng lao động có trách nhiệm chính trong việc đảm bảo an toàn lao động, thực hiện các biện pháp phòng ngừa tai nạn và xử lý hậu quả nếu tai nạn xảy ra. Bên cạnh đó, người lao động cũng phải tuân thủ các quy tắc an toàn và báo cáo kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn. Trách nhiệm cụ thể sẽ được xác định dựa trên quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động và các văn bản liên quan.

Tai nạn xảy ra như thế nào được xem là tai nạn lao động?

Theo khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, “tai nạn lao động” được định nghĩa cụ thể như sau:

Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận hoặc chức năng nào của cơ thể, hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động và gắn liền với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động.

Do đó, tai nạn lao động là tai nạn gây ra tổn thương cho bất kỳ bộ phận hoặc chức năng nào của cơ thể và phải liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động.

Người bị tai nạn lao động sẽ được hưởng các chế độ về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp theo quy định pháp luật khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nhất định.

>>>Xem thêm: Hồ sơ miễn giấy phép lao động

Tai nạn lao động ai chịu trách nhiệm?

Theo Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp có trách nhiệm khi xảy ra tai nạn lao động như sau:

  • Kịp thời tổ chức sơ cứu và cấp cứu cho người bị nạn.
  • Khai báo tai nạn lao động theo quy định tại Điều 10 Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
  • Giữ nguyên hiện trường tai nạn lao động chết người hoặc tai nạn lao động nặng, trừ khi phải cấp cứu hoặc ngăn chặn rủi ro khác. Trong trường hợp này, phải vẽ lại sơ đồ hiện trường, lập biên bản, chụp ảnh, quay phim (nếu có thể).
  • Chỉ được xóa hiện trường và mai táng tử thi (nếu có) sau khi hoàn thành các bước điều tra và có sự đồng ý bằng văn bản của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh hoặc cơ quan công an.
  • Cung cấp ngay tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn theo yêu cầu của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, đồ vật, phương tiện đó.
  • Tạo điều kiện cho người lao động liên quan cung cấp thông tin cho Đoàn Điều tra tai nạn lao động khi được yêu cầu.
  • Thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở để điều tra các vụ tai nạn lao động thuộc thẩm quyền theo khoản 1 Điều 35 Luật an toàn lao động 2015 và khoản 1 Điều 11 Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
  • Thông báo đầy đủ thông tin liên quan đến tai nạn lao động tới tất cả người lao động trong cơ sở.
  • Hoàn chỉnh và lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động: 15 năm đối với tai nạn chết người; đến khi người bị tai nạn nghỉ hưu đối với các tai nạn khác.
  • Thanh toán các chi phí điều tra tai nạn lao động, kể cả điều tra lại, trừ trường hợp điều tra lại theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
  • Thực hiện các biện pháp khắc phục, giải quyết hậu quả do tai nạn lao động gây ra; tổ chức rút kinh nghiệm, thực hiện và báo cáo kết quả các kiến nghị trong biên bản điều tra; xử lý theo thẩm quyền những người có lỗi.
Tai nạn lao động ai chịu trách nhiệm?
Tai nạn lao động ai chịu trách nhiệm?

Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp có bắt buộc phải lập hồ sơ vụ tai nạn lao động không?

Theo Điều 16 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ vụ tai nạn lao động, bao gồm các tài liệu chính hoặc bản sao sau đây:

  • Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có).
  • Sơ đồ hiện trường.
  • Ảnh hiện trường và ảnh nạn nhân.
  • Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án.
  • Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có).
  • Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
  • Biên bản điều tra tai nạn lao động.
  • Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.
  • Giấy chứng thương của cơ sở y tế điều trị (nếu có).
  • Giấy ra viện của cơ sở y tế điều trị (nếu có).

Nếu trong một vụ tai nạn lao động có nhiều người bị nạn, mỗi người bị nạn sẽ có một bộ hồ sơ riêng.

Hồ sơ tai nạn lao động phải được lưu trữ theo quy định tại khoản 8 Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP. Cơ quan thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh, cấp trung ương cũng phải lưu trữ hồ sơ vụ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Như vậy, theo quy định, khi xảy ra tai nạn lao động, doanh nghiệp bắt buộc phải lập hồ sơ vụ tai nạn lao động theo quy định.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Công ty có được huy động người lao động tham gia khắc phục sự cố tai nạn lao động hay không?

Tại khoản 1 Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định công ty có quyền huy động người lao động tham gia khắc phục sự cố tai nạn lao động.

Có được cộng dồn các vụ tai nạn trước đó để trả trợ cấp tai nạn lao động cho người lao động không?

Theo nguyên tắc trợ cấp thì tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó.
Người sử dụng lao động không được cộng dồn các vụ tai nạn trước đó để trả trợ cấp tai nạn lao động cho người lao động.Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó.

❓ Câu hỏi:Tai nạn lao động ai chịu trách nhiệm?
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:20/06/2024
⏰ Ngày Cập nhật:20/06/2024
5/5 - (1 bình chọn)