Điều kiện thành lập văn phòng công chứng
Việc đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng tại Sở Tư pháp cấp tỉnh là bước cuối cùng và cũng không kém phần quan trọng. Hồ sơ đăng ký cần bao gồm các thông tin cơ bản như tên gọi, địa chỉ trụ sở và danh sách công chứng viên. Quy trình này không chỉ là sự chấp thuận cho việc hoạt động kinh doanh mà còn là cơ hội để văn phòng công chứng tự giới thiệu và xác lập vị thế của mình trên thị trường.
Yêu cầu đối với hình thức tổ chức của văn phòng công chứng
Dựa trên quy định tại Điều 22, Khoản 1 của Luật Công chứng năm 2014, một Văn phòng công chứng cần được thành lập theo mô hình của một công ty hợp danh. Điểm đặc biệt là, Văn phòng công chứng này phải bao gồm ít nhất hai công chứng viên hợp danh và không có thành viên nào tham gia góp vốn.
Quy định về người đại diện pháp lý của văn phòng công chứng
Người đại diện pháp lý cho Văn phòng công chứng sẽ là Trưởng Văn phòng, người này cần phải là một công chứng viên hợp danh của văn phòng đó và đã có ít nhất hai năm kinh nghiệm trong nghề công chứng.
Tiêu chuẩn đối với công chứng viên bao gồm:
- Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và các quy định pháp luật, và sở hữu phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cao.
- Yêu cầu về trình độ chuyên môn bao gồm:
- Bằng cử nhân luật.
- Ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật sau khi nhận bằng cử nhân.
- Hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng theo quy định tại Điều 9 hoặc khóa bồi dưỡng nghề công chứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Luật Công chứng 2014.
- Đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
- Đủ điều kiện sức khỏe để thực hiện công việc.
Đây là những quy định được nêu trong Điều 8 và Khoản 2 của Điều 22 trong Luật Công chứng năm 2014.
Quy định về tên của văn phòng công chứng
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 22 của Luật Công chứng 2014, tên của Văn phòng công chứng phải chứa cụm từ “Văn phòng công chứng”, theo sau là họ và tên của Trưởng Văn phòng hoặc của một trong các công chứng viên hợp danh khác, tuỳ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các công chứng viên hợp danh. Tên này không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với tên của các tổ chức công chứng khác và phải tuân thủ các nguyên tắc về truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục.
Yêu cầu về trụ sở của văn phòng công chứng
Dựa trên Điều 17, Khoản 1 của Nghị định 29/2015/NĐ-CP, trụ sở của Văn phòng công chứng cần có địa chỉ cụ thể và cần đủ diện tích để đáp ứng nhu cầu làm việc của công chứng viên và nhân viên, nơi tiếp khách yêu cầu công chứng, cũng như nơi lưu trữ hồ sơ công chứng, theo các quy định về tiêu chuẩn sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp.
Điều kiện về con dấu của văn phòng công chứng
Văn phòng công chứng phải có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động dựa trên nguyên tắc tự chủ tài chính từ nguồn thu từ phí công chứng, thù lao và các nguồn thu hợp pháp khác. Con dấu của Văn phòng không được chứa hình quốc huy. Việc khắc và sử dụng con dấu chỉ được thực hiện sau khi nhận quyết định cho phép thành lập văn phòng, và cần tuân theo các quy định pháp luật liên quan đến con dấu.
>>>Tìm hiểu ngay: Hồ sơ đăng ký logo công ty
Thủ tục thành lập văn phòng công chứng
Việc chuẩn bị hồ sơ để thành lập Văn phòng công chứng là bước đầu tiên và quan trọng nhất. Hồ sơ bao gồm đơn xin thành lập, đề án chi tiết về việc thành lập và bản sao quyết định bổ nhiệm các công chứng viên. Mỗi tài liệu này đều có mục đích riêng và tạo nền tảng vững chắc cho việc xem xét của cơ quan có thẩm quyền.
Yêu cầu hồ sơ để thành lập văn phòng công chứng
Để thành lập Văn phòng công chứng, các tài liệu sau cần được chuẩn bị:
- Đơn xin thành lập Văn phòng công chứng.
- Một đề án chi tiết về việc thành lập, bao gồm mục đích, kế hoạch tổ chức, tên gọi, thông tin về nhân sự, địa điểm trụ sở, các điều kiện cơ sở vật chất, và các bước triển khai thực hiện.
- Bản sao của quyết định bổ nhiệm các công chứng viên sẽ tham gia vào việc thành lập Văn phòng công chứng.
Địa điểm nộp hồ sơ thành lập
Công chứng viên sáng lập Văn phòng công chứng cần nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quy trình xử lý và thời hạn
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ xem xét yêu cầu thành lập Văn phòng công chứng trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Trường hợp yêu cầu bị từ chối, cần phải có thông báo bằng văn bản với lý do rõ ràng.
Quy trình đăng ký hoạt động
Sau khi nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng có 90 ngày để đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp cấp tỉnh. Các thông tin cần đăng ký bao gồm:
- Tên của Văn phòng công chứng.
- Họ và tên của Trưởng Văn phòng.
- Địa chỉ trụ sở của Văn phòng.
- Danh sách công chứng viên hợp danh và các công chứng viên làm việc theo hợp đồng (nếu có).
Hồ sơ đăng ký hoạt động gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động.
- Tài liệu chứng minh về địa điểm trụ sở phù hợp với nội dung trong đề án.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của công chứng viên.
Sở Tư pháp sẽ cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Văn phòng có thể bắt đầu hoạt động công chứng ngay sau khi nhận giấy đăng ký hoạt động từ Sở Tư pháp.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay không công chứng mới năm 2024
- Thủ tục hủy tư cách công ty đại chúng năm 2024
- Hồ sơ xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo năm 2024
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 82/2020/NĐ-CP có quy định phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Không đăng báo nội dung đăng ký hoạt động theo quy định;
Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định;
Không có biển hiệu theo quy định;
Không lập sổ trong hoạt động công chứng theo quy định;
Thu thù lao công chứng cao hơn mức trần do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc cao hơn mức thù lao đã niêm yết; thu chi phí khác cao hơn mức chi phí đã thoả thuận;
Thu phí công chứng không đúng theo quy định;
Không thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Luật Công chứng 2014 có quy định tổ chức hành nghề công chứng phải thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước.
Theo đó, tại Điều 4 Quyết định 67/2017/QĐ-UBND có nêu thời giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn TP HCM như sau:
Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Thời giờ làm việc này có thể điều chỉnh phù hợp với đặc thù, yêu cầu công tác của từng cơ quan, đơn vị và theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố nhưng phải đảm bảo đủ 08 giờ làm việc/01 ngày làm việc.
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ tình hình thực tế bố trí thời gian làm việc phù hợp, đảm bảo đúng quy định của Bộ Luật Lao động 2019.
❓ Câu hỏi: | Thủ tục thành lập văn phòng công chứng |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 01/04/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 01/04/2024 |