Thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2024

Thanh Loan, Thứ tư, 31/07/2024 - 11:46
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi quy trình chi tiết và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Quy trình bao gồm các bước từ đăng ký nhu cầu tuyển dụng với cơ quan quản lý nhà nước, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, đến nộp hồ sơ và nhận giấy phép lao động sau khi được cấp. Việc nộp hồ sơ cần thực hiện trước ít nhất 15 ngày so với ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ xử lý và cấp giấy phép trong vòng 05 ngày làm việc.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp.

Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam bao gồm:

1) Cục việc làm thuộc Bộ lao động Thương binh và Xã hội

2) Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Giấy phép lao động có ghi rõ thông tin của người lao động nước ngoài gồm: Họ & Tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch, tên & địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí, thời gian làm việc….

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2024

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại Điều 9, Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021. Các giấy tờ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động, giấy khám sức khỏe, phiếu lý lịch tư pháp, giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, hợp đồng lao động, bản sao hộ chiếu, giấy tờ chứng minh quốc tịch và ảnh thẻ. Tất cả các giấy tờ cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý.

Theo quy định tại Điều 9, Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2024
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2024
  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động: Mẫu có sẵn theo quy định.
  • Giấy tờ chứng minh sức khỏe phù hợp với công việc: Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của giấy khám sức khỏe (có giá trị trong 12 tháng), giấy chứng nhận không nhiễm HIV.
  • Phiếu lý lịch tư pháp: Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, hoặc văn bản xác nhận người lao động không đang chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu hình sự.
  • Giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ năng: Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của bằng cấp, chứng chỉ, giấy chứng nhận phù hợp với vị trí làm việc.
  • Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam: Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, thư mời làm việc, văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động).
  • Hộ chiếu: Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
  • Giấy tờ chứng minh quốc tịch: Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của thẻ căn cước, giấy khai sinh, hoặc giấy tờ tương đương.
  • Ảnh: 02 ảnh 4×6 cm, chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ, mặt nhìn rõ, nền trắng, không đội mũ, không đeo kính.

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ do cơ quan, doanh nghiệp nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt được miễn.

Xem ngay: Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động

Làm thế nào để xin giấy phép lao động?

Để xin giấy phép lao động, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

  • Đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương nơi bạn dự kiến làm việc.
  • Gửi đơn đăng ký theo mẫu và các giấy tờ liên quan.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm các giấy tờ chứng minh sức khỏe, lý lịch tư pháp, trình độ chuyên môn, và các giấy tờ liên quan khác.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp phép lao động

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương, như Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) hoặc Sở LĐTB&XH nơi người lao động dự kiến làm việc.
  • Cách nộp hồ sơ:
    • Nộp trực tiếp tại cơ quan.
    • Gửi qua đường bưu điện.
    • Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
  • Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
  • Người nộp: Người lao động nước ngoài hoặc doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động nước ngoài.

Bước 4: Nhận giấy phép lao động sau khi được cấp

  • Cơ quan chức năng sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Người lao động có thể nhận giấy phép lao động trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ có văn bản trả lời rõ ràng cho người nộp hồ sơ.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Mức phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài là bao nhiêu?

Trừ một số trường hợp được miễn cấp giấy phép, đa số người nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam sẽ phải xin cấp giấy phép lao động.
Miễn phí cấp giấy phép lao động trong trường hợp người nước ngoài được Bộ Lao động thương binh và Xã hội cấp giấy phép (Theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH).
Trong trường hợp do Sở lao động thương binh và xã hội cấp giấy phép lao động sẽ có thu phí. Cụ thể, mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ không cố định (Dao động trong khoảng từ 400.000 đồng đến 1.000.000 đồng).

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động là tối đa 02 năm. Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài có thể xin cấp hoặc gia hạn tối đa 01 lần giấy phép lao động nhưng không quá 02 năm.
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa hai bên đối tác Việt Nam và nước ngoài, hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)