Thời gian để cấp giấy phép nhập khẩu phân bón là bao lâu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, việc cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón được quy định cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón bao gồm:
- Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón (Mẫu số 13, Phụ lục I kèm theo Nghị định);
- Tờ khai kỹ thuật (Mẫu số 14, Phụ lục I kèm theo Nghị định);
- Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn, yếu tố hạn chế của phân bón;
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu (trong trường hợp áp dụng các quy định tại Điều 44 Luật Trồng trọt);
- Giấy xác nhận hoặc giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (trường hợp nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm);
- Đề cương nghiên cứu phân bón đề nghị nhập khẩu;
- Hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu hoặc gia công với đối tác nước ngoài.
Trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ đến cơ quan có thẩm quyền.
- Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón (Mẫu số 15, Phụ lục I kèm theo Nghị định); nếu từ chối cấp, phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Như vậy, thời gian cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu không được cấp phép, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và giải thích rõ lý do.
Cá nhân nhập khẩu phân bón thực hiện như thế nào?
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 84/2019/NĐ-CP, việc nhập khẩu phân bón được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón: Phải tuân thủ các quy định tại Điều 44 và Điều 46 của Luật Trồng trọt 2018.
- Trường hợp ủy quyền nhập khẩu: Nếu tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền nhập khẩu phân bón, họ phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân sở hữu phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam cho cơ quan Hải quan và cơ quan kiểm tra nhà nước.
- Giấy tờ cần nộp: Ngoài các giấy tờ cần thiết theo quy định nhập khẩu hàng hóa, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải nộp thêm các tài liệu sau:
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu (áp dụng cho một số trường hợp theo Điều 44 Luật Trồng trọt).
- Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với các trường hợp yêu cầu tại khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.
Theo Điều 44 Luật Trồng trọt 2018:
- Phân bón đã được cấp Quyết định công nhận lưu hành tại Việt Nam có thể nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu mà không cần Giấy phép nhập khẩu.
- Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp như: dùng để khảo nghiệm, sử dụng cho các khu vui chơi, sân thể thao, làm quà tặng, mẫu, nghiên cứu khoa học, và các trường hợp khác.
Điều 46 Luật Trồng trọt 2018 quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu, yêu cầu mọi phân bón nhập khẩu đều phải qua kiểm tra trừ một số trường hợp đặc biệt. Việc kiểm tra do cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức.
Như vậy, cá nhân nhập khẩu phân bón cần tuân thủ đầy đủ các quy định trên để đảm bảo quá trình nhập khẩu hợp pháp và đúng quy định.
Tìm hiểu thêm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Hướng dẫn chi tiết viết đơn đăng ký nhập khẩu phân bón
Khi chuẩn bị nhập khẩu phân bón, việc hoàn thiện đơn đăng ký chính xác là bước đầu tiên và quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp lý. Để giúp bạn thực hiện điều này một cách dễ dàng, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách viết đơn đăng ký nhập khẩu phân bón. Bài viết này sẽ chỉ dẫn từng bước cụ thể, từ cách điền thông tin cá nhân và thông tin về phân bón, cho đến cách xác định mục đích nhập khẩu và các yêu cầu khác. Đọc tiếp để nắm vững cách viết đơn sao cho chính xác và hiệu quả nhất!
Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu phân bón khá đơn giản, tuy nhiên người làm đơn cần lưu ý điền đầy đủ các thông tin như: địa danh, ngày tháng năm làm đơn, tên cơ quan hoặc tổ chức, địa chỉ, phương thức liên hệ, tên phân bón và số lượng dự kiến nhập khẩu.
Ở mục mục đích nhập khẩu, người làm đơn cần đánh dấu vào ô phù hợp. Để giúp cơ quan quản lý dễ dàng kiểm soát hoạt động nhập khẩu, người làm đơn phải ghi rõ thời gian dự kiến nhập khẩu và cửa khẩu dự kiến sẽ thực hiện nhập khẩu.
Cuối đơn, đại diện tổ chức hoặc cá nhân cần ký tên và đóng dấu xác nhận.
Mời bạn xem thêm:
- Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng gồm những gì?
- Thủ tục đăng ký thương hiệu cá nhân diễn ra như thế nào?
- Cơ quan đăng ký xe ô tô dân sự là cơ quan nào?
Câu hỏi thường gặp:
Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;
Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt).
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
❓ Câu hỏi: | Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu phân bón năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 09/09/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 09/09/2024 |