Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân năm 2024

Thanh Loan, Thứ sáu, 13/09/2024 - 13:36
Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân là văn bản quan trọng giúp các cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp yêu cầu cấp chứng thư số cho cá nhân theo đúng quy định pháp luật. Văn bản này ghi rõ thông tin về người đề nghị, nội dung đề nghị cấp chứng thư số và được gửi tới cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục cấp chứng thư số. Chứng thư số có vai trò xác nhận danh tính điện tử, đảm bảo tính an toàn, bảo mật trong các giao dịch điện tử.

Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân là gì, mục đích của mẫu văn bản?

Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân là tài liệu do cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp lập ra để yêu cầu cấp chứng thư số cho cá nhân. Văn bản này chứa đựng các thông tin chi tiết về yêu cầu cấp chứng thư số, bao gồm thông tin của người được cấp và nội dung đề nghị.

Mục đích của mẫu văn bản này là để người đứng đầu cơ quan quản lý có thể chính thức đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân. Khi có nhu cầu cấp chứng thư số, cơ quan quản lý sẽ sử dụng mẫu văn bản này để gửi đến tổ chức có thẩm quyền nhằm thực hiện việc cấp chứng thư số cho cá nhân, đảm bảo tuân thủ theo quy định pháp luật.

Theo Khoản 3 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP, chứng thư số là dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp, nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân, từ đó xác nhận danh tính người ký chữ ký số bằng khóa bí mật tương ứng.

Nội dung của chứng thư số bao gồm những gì?

Chứng thư số là tài liệu quan trọng trong việc xác thực chữ ký số và đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường điện tử. Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chứng thư số bao gồm nhiều nội dung như tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực, tên thuê bao, số hiệu, thời hạn hiệu lực, khóa công khai, chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ, các hạn chế về mục đích và phạm vi sử dụng, cũng như trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ, thuật toán mật mã và các nội dung khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tìm hiểu thêm: Mẫu đơn đề nghị thu hồi chứng thư số

Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân năm 2024
Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân năm 2024

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký số là gì?

Để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký số, tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau theo quy định tại Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP:

  • Điều kiện về chủ thể: Doanh nghiệp phải được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
  • Điều kiện về tài chính:
    • Ký quỹ tại ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam với số tiền không dưới 5 tỷ đồng để xử lý rủi ro, đền bù và chi phí liên quan trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
    • Nộp phí dịch vụ để duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (nếu cấp lại giấy phép).
  • Điều kiện về nhân sự:
    • Có đội ngũ nhân sự chuyên trách quản trị hệ thống, vận hành, cấp chứng thư số và đảm bảo an toàn thông tin.
    • Nhân sự phải có bằng đại học trở lên, thuộc các chuyên ngành an toàn thông tin, công nghệ thông tin, hoặc điện tử viễn thông.
  • Điều kiện về kỹ thuật:
    • Thiết lập hệ thống thiết bị đáp ứng các yêu cầu lưu trữ thông tin chính xác, cập nhật danh sách chứng thư số, đảm bảo tính ngẫu nhiên của cặp khóa, phát hiện và ngăn chặn truy cập trái phép, bảo mật trong phân phối khóa, và giảm thiểu tiếp xúc với môi trường Internet.
    • Có phương án kỹ thuật để đảm bảo an toàn thông tin, tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn về chữ ký số.
    • Các biện pháp kiểm soát ra vào, quyền truy cập hệ thống, và phương án dự phòng để duy trì hoạt động liên tục.
    • Cung cấp thông tin thuê bao trực tuyến cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
    • Hệ thống thiết bị phải được đặt tại Việt Nam, trụ sở và nơi đặt thiết bị phải phù hợp với quy định pháp luật về phòng chống cháy nổ, chịu được các điều kiện khắc nghiệt và có biện pháp chống xâm nhập trái phép.
    • Có quy chế chứng thực tuân theo mẫu quy định của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Những quy định về trách nhiệm của các cơ quan về cấp chứng thư số

Các cơ quan Đảng và Nhà nước có trách nhiệm thực hiện các quy định liên quan đến việc cấp chứng thư số, theo Điều 12 Thông tư 185/2019/TT-BQP. Các nhiệm vụ bao gồm xây dựng quy chế quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, báo cáo tình hình sử dụng dịch vụ hàng năm, hướng dẫn và kiểm tra thuê bao trong việc triển khai và sử dụng dịch vụ, đồng thời tổ chức các buổi tập huấn cho cán bộ liên quan. Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức liên quan cũng phải chỉ đạo và ủy quyền cho các cơ quan chuyên trách thực hiện các nhiệm vụ này.

Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm hỗ trợ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong quản lý dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, bao gồm tổ chức cung cấp chứng thư số, đảm bảo an toàn thông tin trong các giao dịch điện tử, xây dựng quy chế quản lý dịch vụ, hướng dẫn và kiểm tra việc đăng ký và sử dụng dịch vụ, phối hợp với các cơ quan liên quan để tích hợp dịch vụ vào các ứng dụng công nghệ thông tin, và nghiên cứu các công nghệ mới. Ban Cơ yếu Chính phủ cũng đảm bảo nhân sự, kinh phí, và cơ sở hạ tầng cần thiết để duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo nhu cầu thực tế của các cơ quan Đảng và Nhà nước.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản?

(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail…)
(2) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ chức công tác.
(3) Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển sổ đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ: Viettel/cs).
(4) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.

Giá trị pháp lý của chữ ký số?

Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

❓ Câu hỏi:Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:13/09/2024
⏰ Ngày Cập nhật:13/09/2024
5/5 - (1 bình chọn)