Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Căn cứ theo nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024, các điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp đã được quy định cụ thể, nhằm bảo đảm việc sử dụng đất hợp pháp và hiệu quả. Dưới đây là các điều kiện cơ bản:
Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cho tổ chức kinh tế
Căn cứ theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 35 và nội dung tại khoản 6, khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024, tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cần tuân thủ các quyền và nghĩa vụ sau:
- Trường hợp không chuyển mục đích sử dụng đất: Tổ chức kinh tế có các quyền và nghĩa vụ theo nội dung khoản 1 và nội dung khoản 3 Điều 33 của Luật Đất đai 2024.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và thuộc diện Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê một lần, tổ chức kinh tế có quyền và nghĩa vụ theo nội dung khoản 1 và nội dung khoản 3 Điều 33.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và thuộc diện Nhà nước cho thuê đất với tiền thuê đất thu hàng năm, tổ chức sẽ tuân theo các quyền và nghĩa vụ quy định tại nội dung khoản 1 Điều 34 của Luật Đất đai 2024.
Phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế
Khi tổ chức kinh tế muốn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, cần lập phương án sử dụng đất. Phương án này phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận và bao gồm các nội dung sau:
- Địa điểm, diện tích và mục đích sử dụng đất: Xác định rõ vị trí và mục tiêu sử dụng đất.
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp: Đưa ra các kế hoạch cụ thể về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Vốn đầu tư: Chỉ rõ nguồn lực tài chính để thực hiện phương án sử dụng đất.
- Thời hạn sử dụng đất: Nêu rõ thời gian dự kiến sử dụng đất.
- Tiến độ sử dụng đất: Cung cấp lịch trình và tiến độ triển khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa vượt quá hạn mức theo nội dung quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024, phải thành lập tổ chức kinh tế và lập phương án sử dụng đất. Phương án này cần bao gồm các nội dung như kế hoạch sử dụng, sản xuất và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Tuy nhiên, nếu người nhận là người thuộc hàng thừa kế thì không phải tuân thủ quy định này.
Xem thêm: đất ont có lên thổ cư được không
Quy định về hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp là một văn bản thỏa thuận quan trọng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, nhằm mục đích chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Dưới đây là các quy định cụ thể về hợp đồng này:
Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 697 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên. Bên chuyển nhượng giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, và bên nhận chuyển nhượng trả tiền theo quy định của pháp luật.
- Bên chuyển nhượng: Có nghĩa vụ chuyển giao đất đúng diện tích, loại đất và tình trạng đã thỏa thuận; giao giấy tờ liên quan; và có quyền nhận tiền chuyển nhượng.
- Bên nhận chuyển nhượng: Có nghĩa vụ trả đủ tiền đúng hạn, đăng ký quyền sử dụng đất và bảo vệ quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng; đồng thời có quyền yêu cầu nhận đất đủ diện tích và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 698 Bộ luật Dân sự 2015, nội dung hợp đồng chuyển nhượng phải bao gồm:
- Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Thông tin về loại đất, diện tích, vị trí và ranh giới đất.
- Thời hạn sử dụng đất và giá chuyển nhượng.
- Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng.
Hình thức hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Hợp đồng này phải lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực. Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013, việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng và chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để có hiệu lực pháp lý.
Đối tượng hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Đối tượng của hợp đồng là quyền sử dụng đất nông nghiệp, không phải đất đai, vì đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước quản lý. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tuân theo các quy định của pháp luật về đất đai.
Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp là một phần quan trọng trong việc giao dịch đất đai, bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ cho cả hai bên tham gia giao dịch.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không?
- Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng hay không?
- Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà diễn ra như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Nếu hợp đồng chuyển nhượng không được công chứng, hợp đồng vẫn có thể được xem là hợp pháp. Tuy nhiên, trong trường hợp xảy ra tranh chấp, việc không có công chứng có thể làm khó khăn trong việc chứng minh tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên. Do đó, công chứng là một bước quan trọng để đảm bảo an toàn cho giao dịch.
Căn cứ vào nội dung Luật Đất đai, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp nếu họ thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Trường hợp không thành lập tổ chức, việc chuyển nhượng sẽ không hợp pháp.
❓ Câu hỏi: | Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 24/10/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 24/10/2024 |