Hợp đồng chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại năm 2024

Thanh Loan, Thứ năm, 11/04/2024 - 11:29
Việc chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại là một trong những giao dịch quan trọng trong lĩnh vực bất động sản, đòi hỏi sự cẩn trọng và tính chính xác trong thực hiện. Hợp đồng chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại là một công cụ pháp lý quan trọng, đảm bảo quyền lợi của các bên trong giao dịch. Trong bài viết này, chúng ta sẽ bàn luận về những điều cần lưu ý trong hợp đồng này.

Có được phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại hay không?

Dựa trên quy định tại khoản 1 của Điều 28 trong Nghị định 08/2020/NĐ-CP về việc chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại, các điều sau được cụ thể hóa:

  • Văn phòng Thừa phát lại có thể được chuyển nhượng cho các Thừa phát lại khác miễn là đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 của Điều này. Điều quan trọng là Văn phòng Thừa phát lại chỉ được phép chuyển nhượng sau khi đã hoạt động được ít nhất 02 năm, tính từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
  • Thừa phát lại nào đã chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại sẽ không được phép thành lập, hoặc tham gia vào việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại mới trong khoảng thời gian 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng. Tuy nhiên, họ vẫn được phép tiếp tục hoạt động với tư cách là Thừa phát lại theo chế độ hợp đồng lao động.

Với điều kiện là Văn phòng Thừa phát lại đã hoạt động ít nhất 02 năm, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, quy định này mở ra khả năng thực hiện chuyển nhượng cho các Thừa phát lại khác, miễn là đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 của Điều 28 trong Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

Hợp đồng chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại

Hợp đồng chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại là một công cụ quan trọng giúp đảm bảo quyền lợi của các bên trong giao dịch. Để tránh tranh chấp và rủi ro pháp lý, việc soạn thảo hợp đồng cần phải cẩn thận và chi tiết, đảm bảo rằng tất cả các điều khoản được xác định rõ ràng và minh bạch.

Bên chuyển nhượng

  • Tên: [Tên của Bên Chuyển Nhượng]
  • Địa chỉ đăng ký kinh doanh: [Địa chỉ đăng ký kinh doanh của Bên Chuyển Nhượng]
  • Đại diện pháp lý: [Tên và chức vụ của đại diện pháp lý của Bên Chuyển Nhượng]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại liên lạc của Bên Chuyển Nhượng]

Bên nhận chuyển nhượng

  • Tên: [Tên của Bên Nhận Nhượng]
  • Địa chỉ đăng ký kinh doanh: [Địa chỉ đăng ký kinh doanh của Bên Nhận Nhượng]
  • Đại diện pháp lý: [Tên và chức vụ của đại diện pháp lý của Bên Nhận Nhượng]
  • Số điện thoại: [Số điện thoại liên lạc của Bên Nhận Nhượng]

Đối tượng chuyển nhượng

  • Tên văn phòng thừa phát lại: [Tên của văn phòng thừa phát lại]
  • Địa chỉ: [Địa chỉ của văn phòng thừa phát lại]
  • Mô tả: [Mô tả ngắn về văn phòng thừa phát lại, bao gồm diện tích, tiện ích, vị trí…]

Giá bán

  • Tổng giá trị chuyển nhượng: [Số tiền bằng số chữ và số đồng]
  • Phương thức thanh toán: [Phương thức thanh toán được thống nhất]

Thời hạn và hiệu lực

  • Thời gian bắt đầu hiệu lực: [Ngày tháng năm bắt đầu có hiệu lực]
  • Thời gian kết thúc: [Ngày tháng năm kết thúc hợp đồng]

Điều kiện chuyển nhượng

[Liệt kê các điều kiện cần thiết cho việc chuyển nhượng được thực hiện, bao gồm thủ tục pháp lý, giấy tờ cần thiết…]

Bảo đảm và phạt vi phạm

[Mô tả các biện pháp bảo đảm và biện pháp phạt vi phạm trong trường hợp một bên không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng]

Điều khoản khác

[Bao gồm mọi điều khoản khác cần thiết cho việc chuyển nhượng, bảo đảm quyền lợi của cả hai bên]

Ký tên và ngày tháng

  • Bên Chuyển Nhượng: [Ký tên] – [Ngày tháng năm]
  • Bên Nhận Nhượng: [Ký tên] – [Ngày tháng năm]

Lưu Ý: Hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi đã được ký và đóng dấu đầy đủ của cả hai bên.

Xem thêm hợp đồng tín dụng để có thêm nhiều thông tin hữu ích cho chính mình nhé.

Hợp đồng chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại
Hợp đồng chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát

Theo quy định tại Điều 28 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP, việc chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại sẽ tuân thủ các bước và thủ tục sau đây:

Bước 01: Nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

Văn phòng Thừa phát lại cần nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng đến Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.

Bước 02: Xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại. Trong trường hợp từ chối, Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản với lý do cụ thể.
  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng. Tương tự, trường hợp từ chối cũng phải được thông báo bằng văn bản với lý do.

Bước 03: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại

Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận Quyết định cho phép chuyển nhượng, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Nghị định.

Bước 04: Cấp Giấy đăng ký hoạt động mới cho Văn phòng Thừa phát lại

Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp sẽ cấp Giấy đăng ký hoạt động mới cho Văn phòng Thừa phát lại. Trường hợp từ chối cũng phải được thông báo bằng văn bản với lý do.

Lưu ý: Trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng, Văn phòng Thừa phát lại có thể tiếp tục hoạt động cho đến khi nhận được Giấy đăng ký hoạt động mới.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ gì?

Theo khoản 3 Điều 28 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại bao gồm những giấy tờ sau đây:
Đơn đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
Biên bản kiểm kê hồ sơ nghiệp vụ của Văn phòng được chuyển nhượng;
Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại của các Thừa phát lại nhận chuyển nhượng để đối chiếu;
Bản chính Quyết định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng;
Bản kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng được chuyển nhượng;
Văn bản cam kết nội dung của Đơn đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại và hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.

Thừa phát lại muốn nhận chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào?

Theo quy định nêu trên, nếu Thừa phát lại đang bị tạm đình chỉ hành nghề thì sẽ không được phép nhận chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.
Tuy nhiên, pháp luật chỉ hạn chế nhận chuyển nhượng đối với Thừa phát lại đang bị tạm đình chỉ hành nghề tại thời điểm nhận chuyển nhượng. Vì vậy, sau khi hết thời gian bị tạm đình chỉ thì Thừa phát lại vẫn có thể được nhận chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.

✅ Mẫu đơn:Hợp đồng chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại
✅ Định dạng:File Word, File PDF
✅ Số lượng file:2
✅ Lượt tải:+1200
5/5 - (1 bình chọn)