Mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất mới nhất 2024

Thanh Loan, Thứ Sáu, 01/03/2024 - 14:08
Mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất là một công cụ quan trọng trong quá trình thừa kế tài sản, đặc biệt là đối với tài sản có giá trị lớn như đất đai. Mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất không chỉ là một văn bản đơn thuần mà còn là bằng chứng pháp lý quyết định việc quản lý và sử dụng tài sản đất đai sau khi người sở hữu trước đó qua đời. Sau đây, Hỏi đáp luật sẽ hướng dẫn bạn đọc soạn thảo mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất

Với tính năng linh hoạt và dễ sử dụng, mẫu đơn này phản ánh đầy đủ các yêu cầu pháp lý và quy trình cần thiết cho quá trình thừa kế quyền sử dụng đất. Đồng thời, nó cũng đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về việc thừa kế và quản lý tài sản đất đai, giúp người sử dụng có thể hoàn thành thủ tục một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Đây là một mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất mà bạn có thể sử dụng để thừa kế quyền sử dụng đất từ người thân của mình. Bạn cần điều chỉnh thông tin cụ thể về bản thân và về tài sản cụ thể để phù hợp với trường hợp cụ thể của mình.

MẪU ĐƠN THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: [Tên cơ quan quản lý nhà đất]

Tôi dưới đây:

Họ và tên: …………………………………………………

Ngày sinh: …………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………

CMND/CCCD số: …………………………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ………………………………….

Đề nghị:

  1. Thừa kế quyền sử dụng đất tại: …………………………………………………
  • Diện tích: …………………………m².
  • Địa chỉ: …………………………………………….
  • Mã số thửa đất: ………………………. (nếu có).
  1. Với quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như:

  • Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
  • Bản sao Giấy chứng tử hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thừa kế.
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có).
  • Các giấy tờ khác liên quan đến tài sản cụ thể được thừa kế.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những điều được nêu trên.

Ngày …………. tháng …………. năm ………….

Người kê khai (ký và ghi rõ họ tên)

(Ký tên và đóng dấu nếu có)

Mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất
Mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất
  • Đơn này được sử dụng trong trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc và người nhận thừa kế quyền sử dụng đất là duy nhất theo quy định của pháp luật.
  • Để gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, hoặc cộng đồng dân cư nhận thừa kế, đề gửi tới Phòng Tài nguyên và Môi trường; tổ chức hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế, đề gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Ở điểm 1, ghi tên và địa chỉ của người xin đăng ký thừa kế theo quy định sau đây:
    • Đối với cá nhân: ghi họ, tên, năm sinh, số CMND, ngày và nơi cấp CMND, địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú.
    • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc cá nhân nước ngoài sử dụng đất: ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ tạm trú tại Việt Nam.
    • Đối với hộ gia đình: ghi “Hộ ông (hoặc bà)” và họ, tên, năm sinh, số CMND, ngày và nơi cấp CMND của chủ hộ gia đình, số và ngày cấp sổ hộ khẩu của hộ, địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình.
    • Đối với tổ chức: ghi tên tổ chức; số hiệu, ngày và nơi ký quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; địa chỉ trụ sở của tổ chức sử dụng đất; đối với cơ sở tôn giáo: ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ theo đơn vị hành chính; đối với cộng đồng dân cư: ghi “cộng đồng dân cư”, tên của cộng đồng dân cư và địa chỉ theo đơn vị hành chính.

>>>Xem thêm: Thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lưu ý khi soạn thảo mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất

Việc thừa kế quyền sử dụng đất là một quá trình quan trọng, đặc biệt khi có sự di chuyển, chuyển nhượng, hoặc truyền thừa tài sản. Mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất được coi là một công cụ quan trọng giúp giải quyết một số vấn đề pháp lý liên quan đến bất động sản một cách hợp lý và minh bạch

Khi soạn thảo mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất, có một số lưu ý quan trọng cần cân nhắc:

  • Chính xác và đầy đủ thông tin: Đảm bảo rằng mẫu đơn chứa đầy đủ và chính xác thông tin của người thừa kế và người nhận thừa kế quyền sử dụng đất. Thông tin cần bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh (hoặc năm sinh), số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp, địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc địa chỉ tạm trú tại Việt Nam (đối với người nước ngoài).
  • Điều chỉnh đối với từng trường hợp: Đối với mỗi trường hợp thừa kế khác nhau, như cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, điều chỉnh mẫu đơn để phản ánh đúng thông tin và yêu cầu pháp lý.
  • Ngôn từ và văn phong lịch sự: Sử dụng ngôn từ chính xác, lịch sự và trang trọng trong mẫu đơn. Tránh sử dụng ngôn từ không chính xác hoặc gây hiểu nhầm.
  • Thực hiện đúng quy định pháp luật: Đảm bảo rằng mẫu đơn tuân thủ đầy đủ các quy định và hướng dẫn của pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất. Kiểm tra và đối chiếu kỹ lưỡng trước khi nộp đơn.
  • Chữ ký và xác nhận: Đảm bảo rằng mẫu đơn được ký và xác nhận bởi người thừa kế và người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, cùng với các chứng từ và giấy tờ cần thiết khác.
  • Ghi chú về hồ sơ bổ sung: Nếu có bất kỳ giấy tờ, văn bản hoặc thông tin bổ sung nào cần được bổ sung sau, hãy ghi chú rõ ràng trong mẫu đơn để tránh bất kỳ trục trặc nào trong quá trình xử lý hồ sơ.
  • Sử dụng mẫu đơn chính thức: Sử dụng mẫu đơn được chính thức công nhận và phê duyệt bởi cơ quan chức năng để đảm bảo tính hợp lệ và hiệu quả của đơn đăng ký.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Giá tính lệ phí trước bạ khi mua bán, tặng cho, thừa kế đất đai?

Mức lệ phí trước bạ phải nộp khi mua bán, nhận tặng cho, thừa kế đất đai:
Lệ phí trước bạ = 0.5 % x (Giá tại bảng giá đất)
Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi nhận thừa kế, tặng cho đất đai:
Nhà, đất là di sản thừa kế hoặc là quà tặng giữa:
Vợ với chồng;
Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
Ông nội, bà nội với cháu nội;
Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
Anh, chị, em ruột với nhau.

Nộp đơn xin xác nhận quyền thừa kế ở đâu?

Theo Điều 5, Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về nơi có thẩm quyền xác nhận bao gồm:
Ủy ban Nhân dân cấp xã ( Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn )
Các văn phòng công chứng

✅ Mẫu đơn:Mẫu đơn thừa kế quyền sử dụng đất
✅ Định dạng:File Word, File PDF
✅ Số lượng file:2
✅ Lượt tải:+1200
5/5 - (1 bình chọn)