Mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp mới

Quỳnh Trang, Thứ hai, 28/10/2024 - 11:26
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thường được biết đến với cái tên thuế đất phi nông nghiệp, là một khoản thuế bắt buộc mà tất cả các cá nhân, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp khi sử dụng loại đất này. Đất phi nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất khác nhau, chẳng hạn như đất ở tại đô thị và nông thôn, đất xây dựng công trình, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, và các loại đất khác không phục vụ cho mục đích nông nghiệp. Mức thuế này được thiết lập nhằm mục đích góp phần vào ngân sách nhà nước, hỗ trợ cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, có những trường hợp cụ thể mà người sử dụng đất không phải nộp thuế hoặc được miễn thuế, như đối với các tổ chức xã hội từ thiện hoặc những hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính. Mời quý bạn đọc tải xuống mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp tại bài viết sau:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa đưa ra một định nghĩa cụ thể về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu thuế này là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp cần phải thực hiện. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng cho những trường hợp mà đất không phục vụ cho mục đích nông nghiệp, ví dụ như đất xây dựng công trình, đất thương mại, đất công nghiệp, và các loại đất khác được quy hoạch cho các mục đích phi nông nghiệp. Việc nộp thuế này nhằm góp phần vào ngân sách nhà nước, phục vụ cho các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng có một số trường hợp mà người sử dụng đất sẽ không phải đóng thuế hoặc được miễn thuế, ví dụ như đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế, các tổ chức xã hội từ thiện hoặc các hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Tóm lại, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả, đồng thời hỗ trợ cho ngân sách nhà nước trong việc phát triển đất nước.

Các loại đất chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp, mà chủ yếu phục vụ cho các hoạt động xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội khác. Các loại đất thuộc diện này bao gồm những loại đất không được quy hoạch cho việc trồng trọt hoặc chăn nuôi, chẳng hạn như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng. Bên cạnh đó, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối cũng được xem là đất nông nghiệp khác, nhưng không phải là đất phi nông nghiệp.

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, có nhiều loại đất được xác định là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đầu tiên, đó là đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị, hai loại đất này đều thuộc diện phải nộp thuế. Thứ hai, đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp cũng nằm trong danh sách này, bao gồm các loại đất như đất xây dựng khu công nghiệp, đất làm mặt bằng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh, đất khai thác và chế biến khoáng sản, cũng như đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm.

Bên cạnh đó, các loại đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích kinh doanh cũng chịu thuế. Các loại đất này bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng như đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và thể dục thể thao phục vụ lợi ích chung, cũng như đất có di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh. Ngoài ra, đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng cũng thuộc diện phải nộp thuế. Hơn nữa, đất có các công trình như đình, đền, miếu, am, từ đường và nhà thờ họ, cùng với đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp, đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, cũng được quy định là đối tượng chịu thuế. Cuối cùng, còn có các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật, tạo thành một khung pháp lý rộng rãi cho việc quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Đất phi nông nghiệp còn bao gồm các loại đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các công trình khác phục vụ cho mục đích trồng trọt, kể cả những hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất. Đất dùng để xây dựng chuồng trại cho gia súc, gia cầm và các loại động vật khác theo quy định của pháp luật cũng thuộc danh mục này. Hơn nữa, đất được sử dụng cho mục đích học tập, nghiên cứu và thí nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, cũng như đất ươm tạo cây giống, con giống, và đất trồng hoa, cây cảnh đều không nằm trong danh mục đất nông nghiệp.

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định dựa trên một số trường hợp cụ thể. Đầu tiên, người nộp thuế bao gồm các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế.

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

Thêm vào đó, có một số tình huống cụ thể mà người nộp thuế được quy định rõ ràng. Nếu tổ chức hoặc cá nhân được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, thì người thuê đất sẽ là người nộp thuế. Nếu quyền sử dụng đất được cho thuê theo hợp đồng, người nộp thuế sẽ được xác định dựa trên thỏa thuận trong hợp đồng đó; nếu hợp đồng không có điều khoản quy định về người nộp thuế, thì người có quyền sử dụng đất sẽ là người nộp thuế.

Trong trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp, người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế cho đến khi tranh chấp được giải quyết. Việc nộp thuế trong tình huống này không phải là cơ sở để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất. Ngoài ra, nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất, thì người nộp thuế sẽ là người đại diện hợp pháp của những người đó. Cuối cùng, nếu người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất và hình thành một pháp nhân mới, thì pháp nhân mới này sẽ trở thành người nộp thuế đối với quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế. Những quy định này giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Xem ngay: Thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất

Tải xuống mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp

Đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp là văn bản mà cá nhân, tổ chức sử dụng đất gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền để đề nghị được miễn hoặc giảm một phần hoặc toàn bộ số thuế phải nộp cho đất phi nông nghiệp. Đơn này thường được lập khi người nộp thuế gặp khó khăn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế do các lý do như thiên tai, dịch bệnh, hoặc các lý do đặc thù khác.

Mẫu đề nghị miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Đất chưa sử dụng là gì?

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng, đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
e) Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
g) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

5/5 - (1 bình chọn)