Điều kiện tách thửa hiện nay ra sao?
“Điều kiện tách thửa hiện nay ra sao?” là câu hỏi quan trọng đối với nhiều người có nhu cầu chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các điều kiện cần thiết để được tách thửa theo quy định mới nhất, bao gồm yêu cầu về diện tích tối thiểu, tình trạng pháp lý của đất, và các quy định liên quan khác. Nắm rõ những điều kiện này sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ tách thửa đúng quy định, tránh được những rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi của mình.
Theo khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, để thực hiện tách thửa khi chuyển nhượng, tặng cho đất, cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Thửa đất phải được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và còn trong thời hạn sử dụng.
- Đất không được có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, và không bị áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Nếu đất đang tranh chấp nhưng đã xác định được phần diện tích và ranh giới bị tranh chấp, phần không bị tranh chấp vẫn có thể thực hiện tách hoặc hợp thửa.
- Việc tách, hợp thửa phải đảm bảo các yếu tố như:
- Lối đi và sự kết nối với hệ thống giao thông công cộng.
- Hệ thống cấp thoát nước…
- Trường hợp dành một phần diện tích đất ở và đất khác trong cùng thửa để làm lối đi, thì khi tách, hợp thửa không cần thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất cho phần diện tích lối đi đó.
Ngoài ra, việc tách thửa còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024, bao gồm:
- Đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh.
- Nếu diện tích thửa đất tách nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép, phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề.
- Nếu chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu quy định cho loại đất sau khi chuyển mục đích.
- Đối với thửa đất có chung đất ở và đất khác, không bắt buộc phải tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa (trừ khi có nhu cầu).
- Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhưng không đảm bảo các điều kiện về diện tích, kích thước tách thửa, thì không được thực hiện tách thửa.
Hướng dẫn viết đơn đề nghị tách thửa
Hướng dẫn viết đơn đề nghị tách thửa” cung cấp những thông tin chi tiết và cụ thể để người sử dụng đất có thể dễ dàng soạn thảo đơn xin tách thửa theo đúng quy định pháp luật. Đoạn hướng dẫn này sẽ chỉ ra các bước cần thực hiện, từ việc điền thông tin cá nhân, thông tin về thửa đất đến lý do tách thửa và các yêu cầu liên quan khác. Với sự hỗ trợ này, bạn sẽ có thể chuẩn bị một bộ hồ sơ tách thửa hoàn chỉnh, giúp quá trình xét duyệt tại cơ quan chức năng diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
Trường hợp áp dụng: Đơn đề nghị tách thửa được sử dụng khi người sử dụng đất muốn chia một thửa đất thành nhiều thửa mới hoặc gộp nhiều thửa đất lại thành một thửa đất duy nhất.
Khi viết đơn xin tách thửa, người sử dụng đất cần điền đầy đủ thông tin tương ứng với từng trường hợp tách hoặc hợp thửa đất. Cụ thể như sau:
Kính gửi: Đơn gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
Thông tin người sử dụng đất:
- Ghi rõ tên và địa chỉ của người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm:
- Mục (1): Tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Nếu đất thuộc nhiều người sử dụng khác nhau, ghi đầy đủ thông tin của từng người.
- Mục (2): Số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức, ghi số, ngày ký và cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài, ghi họ tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch. Đối với hộ gia đình, ghi “Hộ ông/bà” kèm họ tên, năm sinh, số CMND, ngày và nơi cấp của cả vợ và chồng. Nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng, ghi thông tin của cả hai.
Thông tin về thửa đất:
- Mục (3): Ghi các thông tin về thửa đất như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Mục (4): Người sử dụng đất của các thửa đất gốc ký vào đơn. Trường hợp có ủy quyền, người được ủy quyền ký và ghi rõ họ tên cùng dòng “được ủy quyền”. Nếu là tổ chức sử dụng đất, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.
Lý do tách, hợp thửa đất:
- Lý do tách hoặc hợp thửa đất có thể bao gồm chuyển nhượng, tặng cho một phần quyền sử dụng đất, v.v. Lý do cụ thể cần ghi rõ trong đơn tùy theo từng tình huống cụ thể của hộ gia đình hoặc cá nhân.
Ý kiến của Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh ghi rõ nội dung như “Đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất như bản vẽ gửi kèm”, kèm theo số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu có thay đổi tờ bản đồ) sau khi tách hoặc hợp thửa.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa tách thửa năm 2024
- Chi phí hợp thửa đất là bao nhiêu?
- Luật Đất đai 2024 quy định về hợp thửa đất như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Tại khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT có quy định về hồ sơ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất gồm có những giấy tờ sau:
Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
Tại Điều 75a Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 23 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP có quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa như sau: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất.
❓ Câu hỏi: | Mẫu đơn xin tách hợp thửa đất mới nhất năm 2024 |
📰 Chủ đề: | Luật |
⏱ Thời gian đăng: | 16/08/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 16/08/2024 |