Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024

Thanh Loan, Thứ tư, 18/09/2024 - 11:31
Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú là văn bản quan trọng do cơ quan có thẩm quyền ban hành khi phát hiện việc đăng ký cư trú không đúng quy định của pháp luật. Theo Thông tư 55/2021/TT-BCA, quyết định này được áp dụng cho các trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú không đúng thẩm quyền hoặc điều kiện theo Luật Cư trú. Bài viết dưới đây cung cấp chi tiết về mẫu quyết định, quy trình thực hiện, và các quy định liên quan để đảm bảo bạn hiểu rõ về thủ tục này.

Quy định về hủy bỏ đăng ký cư trú

Quy định về hủy bỏ đăng ký cư trú được quy định chi tiết trong Thông tư 55/2021/TT-BCA, bao gồm cả việc hủy bỏ đăng ký thường trú và tạm trú. Theo đó, cơ quan chức năng sẽ hủy bỏ đăng ký cư trú nếu phát hiện việc đăng ký không đúng thẩm quyền, điều kiện hoặc đối tượng theo quy định của Luật Cư trú. Sau khi có quyết định hủy bỏ, trong vòng 01 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú phải cập nhật thông tin trên Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo lý do bằng văn bản cho công dân. Quy định này giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý cư trú.

Trường hợp nào bị hủy bỏ đăng ký cư trú?

Trong quá trình cư trú, không phải lúc nào việc đăng ký thường trú hay tạm trú của công dân cũng được giữ nguyên. Có nhiều trường hợp, do không tuân thủ các quy định pháp luật về điều kiện, thẩm quyền hay đối tượng, việc đăng ký cư trú có thể bị hủy bỏ. Điều này nhằm đảm bảo sự minh bạch, chính xác trong quản lý dân cư, đồng thời ngăn ngừa tình trạng gian lận, khai báo sai sự thật về nơi ở.

Các trường hợp bị hủy bỏ đăng ký cư trú được quy định theo Điều 11 và Điều 14 của Thông tư 55/2021/TT-BCA như sau:

  • Hủy bỏ đăng ký thường trú (Điều 11): Khi việc đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, điều kiện hoặc đối tượng theo quy định, cơ quan đăng ký sẽ ra quyết định hủy bỏ. Trường hợp phức tạp, cơ quan sẽ báo cáo Thủ trưởng cấp trên để xem xét và quyết định. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi có quyết định, cơ quan đăng ký thường trú phải cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu cư trú và thông báo bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do hủy bỏ.
  • Hủy bỏ đăng ký tạm trú (Điều 14): Nếu việc đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, điều kiện hoặc đối tượng, cơ quan đăng ký tạm trú sẽ ra quyết định hủy bỏ. Trong trường hợp phức tạp, cần báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp để ra quyết định. Tương tự, trong vòng 01 ngày làm việc sau khi nhận quyết định, cơ quan đăng ký phải cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu cư trú và thông báo cho công dân.

Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024

Mẫu Quyết định về việc hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan có thẩm quyền sử dụng để hủy bỏ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú của công dân không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo Mẫu CT09 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA

Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024
Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024

Điều kiện đăng ký thường trú

Điều kiện đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 bao gồm các trường hợp sau:

  • Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình được phép đăng ký thường trú tại đó.
  • Công dân có thể đăng ký thường trú tại chỗ ở không thuộc quyền sở hữu của mình nếu được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý, áp dụng trong các trường hợp như vợ chồng, con cái, hoặc người cao tuổi về sống chung với thân nhân.
  • Người thuê, mượn, ở nhờ có thể đăng ký thường trú nếu được chủ sở hữu đồng ý và đáp ứng điều kiện diện tích tối thiểu (không thấp hơn 8m²/người).
  • Người hoạt động tôn giáo hoặc sống tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, hoặc các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở trợ giúp xã hội cũng có thể đăng ký thường trú tại các địa điểm này nếu được sự đồng ý từ người quản lý.
  • Người sinh sống trên phương tiện lưu động có thể đăng ký thường trú tại phương tiện nếu đáp ứng các yêu cầu về sở hữu, đăng ký phương tiện và xác nhận nơi đậu đỗ.

Đồng thời, việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi có phán quyết của Tòa án. Công dân không được đăng ký thường trú mới tại các địa điểm không đủ điều kiện theo Điều 23 của Luật Cư trú 2020, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Tìm hiểu thêm: Chi phí làm sổ tạm trú

Điều kiện đăng ký tạm trú

Điều kiện đăng ký tạm trú theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 như sau:

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Bị hủy bỏ đăng ký cư trú, làm lại thế nào?

Trường hợp bị hủy bỏ đăng ký cư trú do sai đối tượng, sai thẩm quyền hoặc không đủ điều kiện đăng ký, người dân có thể xin đăng ký lại cư trú sau khi đã đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
Theo đó, với trường hợp đăng ký thường trú, thủ tục đăng ký lại sau khi bị xóa đăng ký thường trú như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 21 Luật Cư trú, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký thường trú là bao lâu?

Thời gian xử lý hồ sơ thường xuyên được quy định tại các văn bản pháp luật và có thể dao động tùy thuộc vào địa phương. Tuy nhiên, cơ quan đăng ký thường trú phải thông báo kết quả trong thời gian cụ thể theo quy định.

✅ Mẫu đơn:Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024
✅ Định dạng:File Word, File PDF
✅ Số lượng file:2
✅ Lượt tải:+1200
5/5 - (1 bình chọn)