Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức cập nhật mới năm 2024

Quỳnh Trang, Thứ hai, 05/08/2024 - 13:49
Căn cứ vào Thông tư số 07/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức, mẫu sơ yếu lý lịch viên chức mới nhất hiện nay là Mẫu HS02-VC/BNV. Thông tư này được ban hành nhằm mục đích chuẩn hóa quy trình quản lý hồ sơ viên chức, đảm bảo việc báo cáo thống kê được thực hiện một cách đồng bộ và chính xác. Mẫu HS02-VC/BNV quy định chi tiết các thông tin cần thiết để ghi nhận trong hồ sơ viên chức, bao gồm các thông tin cá nhân, trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác và các chứng chỉ liên quan. Tải xuống Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức tại bài viết sau:

Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức cập nhật mới năm 2024

Việc sử dụng mẫu sơ yếu lý lịch viên chức giúp các cơ quan, tổ chức có thể quản lý và theo dõi hồ sơ viên chức một cách hiệu quả, đồng thời đảm bảo việc cập nhật thông tin được thực hiện đầy đủ và kịp thời. Thông tư 07/2019/TT-BNV không chỉ nâng cao chất lượng công tác quản lý hồ sơ viên chức mà còn góp phần nâng cao hiệu quả làm việc của các cơ quan hành chính và tổ chức sự nghiệp trong việc quản lý nhân sự.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Cách ghi sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành

Căn cứ vào Thông tư số 07/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức, mẫu sơ yếu lý lịch viên chức mới nhất hiện nay là Mẫu HS02-VC/BNV. Thông tư này được ban hành nhằm mục đích chuẩn hóa quy trình quản lý hồ sơ viên chức, đảm bảo rằng việc báo cáo thống kê được thực hiện một cách đồng bộ và chính xác.

Hiện nay, Thông tư số 07/2019/TT-BNV không quy định cụ thể về cách ghi sơ yếu lý lịch viên chức, nhưng viên chức có thể tham khảo cách ghi như sau:

Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức 2024
  1. Họ và tên khai sinh: Ghi bằng chữ in hoa chính xác theo họ và tên trong giấy khai sinh.
  2. Tên gọi khác: Nếu viên chức có tên gọi khác hoặc bí danh đã sử dụng trong hoạt động cách mạng, báo chí, văn học, nghệ thuật, cần ghi rõ.
  3. Sinh ngày: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Giới tính: Ghi rõ giới tính là Nam hoặc Nữ.
  4. Nơi sinh: Ghi tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) nơi sinh ra. Nếu có thay đổi về địa danh đơn vị hành chính, ghi theo dạng <tên cũ>, nay là <tên mới>.
  5. Quê quán: Ghi nơi sinh trưởng của cha đẻ hoặc ông nội. Trong trường hợp đặc biệt, có thể ghi theo quê quán của mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng. Cần ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh.
  6. Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc của viên chức.
  7. Tôn giáo: Ghi rõ tên tôn giáo mà viên chức theo, nếu không theo tôn giáo nào thì ghi “Không”.
  8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu.
  9. Nơi ở hiện nay: Ghi địa chỉ hiện tại đầy đủ giống như mục nơi đăng ký hộ khẩu.
  10. Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: Ghi rõ nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng. Nếu chưa có nghề, ghi “không nghề nghiệp”.
  11. Ngày tuyển dụng: Ghi ngày, tháng, năm khi có quyết định tuyển dụng và tên cơ quan ban hành quyết định.

12.1. Chức danh (chức vụ) hiện tại: Ghi rõ chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc chức danh công việc chính hiện tại.

12.2. Chức danh (chức vụ) kiêm nhiệm: Ghi rõ chức danh lãnh đạo, quản lý về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể đang kiêm nhiệm.

  1. Công việc chính được giao: Ghi cụ thể tên công việc chính được lãnh đạo phân công.
  2. Chức danh nghề nghiệp viên chức: Ghi rõ tên chức danh nghề nghiệp và mã số, bậc lương, hệ số lương, ngày hưởng lương. Cũng ghi rõ hệ số phụ cấp chức danh hoặc phụ cấp khác (nếu có).

15.1. Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi trình độ học vấn phổ thông đã tốt nghiệp.

15.2. Trình độ chuyên môn cao nhất: Ghi trình độ chuyên môn cao nhất tại thời điểm kê khai.

15.3. Trình độ lý luận chính trị: Ghi trình độ lý luận chính trị cao nhất được đào tạo như Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp.

15.4. Trình độ quản lý nhà nước: Ghi các chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo ngạch công chức, chức danh công chức lãnh đạo, cán bộ cấp xã, đại biểu HĐND.

15.5. Trình độ nghiệp vụ theo chuyên ngành: Ghi chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành liên quan.

15.6. Trình độ ngoại ngữ: Ghi tên ngoại ngữ và trình độ đào tạo hoặc bằng cấp ngoại ngữ.

15.7. Trình độ tin học: Ghi trình độ tin học cao nhất theo văn bằng, chứng chỉ.

  1. Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam: Ghi ngày, tháng, năm được kết nạp và công nhận Đảng viên chính thức.
  2. Ngày tham gia tổ chức chính trị – xã hội: Ghi ngày tham gia và vai trò trong tổ chức.
  3. Ngày nhập ngũ: Ghi ngày, tháng, năm đi bộ đội, công an, ngày xuất ngũ, quân hàm hoặc chức vụ cao nhất.

19.1. Danh hiệu được phong tặng cao nhất: Ghi danh hiệu cao nhất và năm được phong tặng.

19.2. Học hàm được phong: Ghi rõ học hàm được phong và năm phong tặng.

  • Sở trường công tác: Ghi các lĩnh vực viên chức có sở trường và hiệu quả nhất.
  • Khen thưởng: Ghi rõ thông tin về khen thưởng, hình thức khen thưởng, cấp quyết định.
  • Kỷ luật: Ghi rõ nội dung kỷ luật, thời gian xử lý, lý do và hình thức kỷ luật, cấp quyết định.
  • Tình trạng sức khỏe: Ghi rõ tình trạng sức khỏe, bệnh mãn tính, chiều cao, cân nặng, nhóm máu.
  • Là thương binh hạng: Ghi rõ hạng thương binh hoặc con gia đình chính sách (nếu có).
  • Số chứng minh nhân dân: Ghi số chứng minh nhân dân và ngày cấp.
  • Sổ bảo hiểm xã hội (Sổ BHXH): Ghi số sổ bảo hiểm xã hội đã tham gia đóng.
  • Đào tạo, bồi dưỡng: Ghi thông tin về đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.
  • Tóm tắt quá trình công tác: Ghi chức danh, chức vụ, đơn vị công tác và các mốc thời gian đào tạo, bồi dưỡng.
  • Đặc điểm lịch sử bản thân: Khai rõ các vấn đề liên quan đến quá trình bị bắt, tù, làm việc trong chế độ cũ, quan hệ với tổ chức chính trị nước ngoài, thân nhân ở nước ngoài.
  • Quan hệ gia đình: Kê khai thông tin về gia đình của viên chức và vợ (chồng) (nếu có).
  • Diễn biến quá trình lương: Mô tả chi tiết về mã số, bậc lương, hệ số lương theo thời gian.
  • Nhận xét, đánh giá của đơn vị sử dụng viên chức: Đây là nội dung do đơn vị sử dụng viên chức điền.

Xem thêm: Trình tự giao kết hợp đồng

Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức 2024

Hồ sơ viên chức đối với viên chức tuyển dụng lần đầu gồm những gì?

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng để đảm nhiệm các vị trí việc làm cụ thể tại các đơn vị sự nghiệp công lập, theo chế độ hợp đồng làm việc quy định. Đặc điểm quan trọng của viên chức là họ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập, nơi mà quỹ lương được cấp từ ngân sách nhà nước. Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua các quy trình tuyển chọn chính thức, nhằm đảm bảo rằng các ứng viên đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn và năng lực cần thiết cho từng vị trí công việc.

Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 07/2019/TT-BNV, hồ sơ viên chức đối với viên chức tuyển dụng lần đầu cần bao gồm các tài liệu sau:

  • Quyển “Lý lịch viên chức”: Đây là tài liệu chính thức để ghi chép các thông tin cơ bản và chi tiết của viên chức, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hồ sơ.
  • Sơ yếu lý lịch viên chức: Mẫu sơ yếu lý lịch này cung cấp thông tin tổng quan về lý lịch cá nhân của viên chức, bao gồm các thông tin cơ bản như tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, và các thông tin khác liên quan.
  • Bản sao giấy khai sinh có công chứng: Bản sao này chứng minh ngày tháng năm sinh và thông tin cá nhân cơ bản của viên chức, cần được công chứng để đảm bảo tính xác thực.
  • Phiếu lý lịch tư pháp: Đây là tài liệu xác nhận tình trạng lý lịch tư pháp của viên chức, đảm bảo rằng viên chức không có tiền án, tiền sự, và phù hợp với yêu cầu công tác.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe: Tài liệu này chứng minh viên chức đủ sức khỏe để đảm nhận công việc theo yêu cầu của cơ quan tuyển dụng.
  • Bản sao có công chứng các loại giấy tờ liên quan đến trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức: Các giấy tờ này chứng minh trình độ học vấn và chuyên môn của viên chức, cần được công chứng để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác.
  • Bản sao các quyết định tuyển dụng hoặc xét tuyển, tiếp nhận viên chức có công chứng: Các quyết định này chứng minh quá trình tuyển dụng hoặc xét tuyển và tiếp nhận viên chức vào cơ quan, tổ chức, cần được công chứng để xác nhận tính hợp pháp.

Những tài liệu trên đều cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác để đảm bảo hồ sơ viên chức được hoàn thiện và đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Quy định về chế độ hợp đồng đối với viên chức như thế nào?

Hiện nay, viên chức được ký một trong hai loại hợp đồng làm việc: Không xác định thời hạn và xác định thời hạn. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Viên chức, 02 loại hợp đồng này được quy định như sau:
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn: Là hợp đồng hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian từ 12 – 60 tháng;
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn: Là hợp đồng hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

Căn cứ xác định vị trí việc làm của viên chức như thế nào?

Căn cứ xác định vị trí việc làm bao gồm:
– Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
– Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

5/5 - (1 bình chọn)