Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai năm 2024

Thanh Loan, Thứ năm, 15/08/2024 - 11:47
Di chúc thừa kế đất đai là tài liệu pháp lý quan trọng thể hiện ý chí của người để lại tài sản về việc chuyển nhượng quyền sở hữu đất đai cho người khác sau khi qua đời. Để di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực pháp lý, nó cần phải được lập theo một số quy định cụ thể. Mẫu di chúc phải bao gồm các thông tin cơ bản như ngày lập di chúc, họ tên và thông tin của người lập di chúc, danh tính và thông tin của người thụ hưởng, mô tả chi tiết về quyền sử dụng đất và các điều kiện liên quan. Đồng thời, di chúc cũng cần phải tuân thủ các quy định về hình thức và nội dung để đảm bảo tính hợp pháp, như sự minh mẫn của người lập di chúc và việc không vi phạm các quy định của pháp luật. Tìm hiểu thêm trong bài viết "Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai năm 2024" của Hỏi đáp luật nhé!

Điều kiện để di chúc hợp pháp

Để di chúc được coi là hợp pháp, nó phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định trong pháp luật. Cụ thể, người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt và không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép. Nội dung di chúc không được vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội, và hình thức của di chúc phải tuân thủ các quy định pháp lý. Đối với di chúc của người từ 15 đến dưới 18 tuổi, cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ cần được lập thành văn bản và có chứng thực. Di chúc miệng cũng chỉ hợp pháp nếu đáp ứng các yêu cầu về chứng thực và ghi chép chính xác từ các nhân chứng.

Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc được coi là hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện chung:

  • Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt trong lúc lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
  • Nội dung di chúc không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội và hình thức di chúc phải phù hợp với quy định pháp luật.

Đối với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: Di chúc phải được lập thành văn bản và phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Đối với người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ: Di chúc phải được lập thành văn bản, có sự chứng kiến của người làm chứng và phải được công chứng hoặc chứng thực.

Di chúc bằng văn bản không có công chứng hoặc chứng thực: Di chúc vẫn hợp pháp nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm 1 trên.

Di chúc miệng:

  • Di chúc miệng chỉ được coi là hợp pháp nếu:
    • Người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng.
    • Ngay sau khi thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng phải ghi chép lại, ký tên hoặc điểm chỉ.
    • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Xem thêm: Cách lập di chúc hợp pháp

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai năm 2024
Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai năm 2024

Hướng dẫn cách viết mẫu viết di chúc thừa kế đất đai

Di chúc là văn bản thể hiện ý chí của người lập di chúc về việc chuyển giao tài sản cho người khác sau khi qua đời. Mặc dù việc công chứng di chúc không bắt buộc, để di chúc được coi là hợp pháp, cần đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Hình thức di chúc: Theo Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc phải có các nội dung cơ bản:
    • Ngày, tháng, năm lập di chúc.
    • Họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc.
    • Họ tên của người, cơ quan, tổ chức nhận di sản.
    • Di sản để lại và địa điểm có di sản.
    • Các nội dung khác như ý nguyện của người lập di chúc.
  • Tính hợp pháp: Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa, hay cưỡng ép. Nội dung di chúc không vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội.
  • Định dạng di chúc: Di chúc không được viết tắt hoặc bằng ký hiệu. Nếu di chúc có nhiều trang, mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Nếu có sự tẩy xóa hoặc sửa chữa, người lập di chúc phải ký tên bên cạnh các phần bị sửa đổi.

Mẫu di chúc và các nội dung cần chú ý khi lập di chúc:

  • Tài sản để lại:
    • Đối với bất động sản: Cung cấp thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, diện tích đất, thông tin về căn nhà (diện tích xây dựng, số tầng, năm hoàn thành…), và giấy tờ sở hữu.
    • Đối với động sản: Cung cấp thông tin về xe cộ (biển số, số giấy đăng ký, nhãn hiệu, số khung, số máy…) và thẻ tiết kiệm (ngân hàng, số tiền, kỳ hạn, lãi suất…).
  • Người nhận tài sản:
    • Cung cấp thông tin chi tiết về người nhận, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, địa chỉ thường trú. Có thể bổ sung thêm các giấy tờ khác nếu cần chứng minh quan hệ.
  • Ý nguyện của người lập di chúc:
    • Phần này có thể bao gồm những dặn dò, mong muốn hoặc lời nhắn gửi thêm đến người nhận di chúc, như yêu cầu về chăm sóc gia đình hoặc quản lý tài sản.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Không có người làm chứng thì di chúc có hiệu lực không?

Căn cứ quy định Điều 633 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản không có người làm chứng để di chúc bằng văn bản không có người làm chứng có hiệu lực thì Việc lập di chúc bằng văn bản phải tuân theo quy định nội dung của di chúc.

Di chúc viết tay có hợp pháp không?

Tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức di chúc bằng văn bản có thể thấy di chúc viết tay vẫn được xem là một loại di chúc theo hình thức văn bản có hoặc không có người làm chứng và khi đáp ứng được các điều kiện, nội dung cần có của di chúc thì di chúc viết tay vẫn hợp pháp

❓ Câu hỏi:Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai năm 2024
📰 Chủ đề:Luật
⏱ Thời gian đăng:15/08/2024
⏰ Ngày Cập nhật:15/08/2024
5/5 - (1 bình chọn)