Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 03/ntnn

Thanh Loan, Thứ Ba, 12/03/2024 - 13:55
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài" là một tài liệu quan trọng trong quá trình quản lý thuế đối với các nhà thầu nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật liên quan đến thuế, tờ khai này giúp các nhà thầu nước ngoài thực hiện nghĩa vụ thuế của họ một cách chính xác và đầy đủ. Cùng tìm hiểu thêm về tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 03/ntnn  trong bài viết dưới đây của Hỏi đáp luật nhé!

Hướng dẫn soạn thảo tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 03/ntnn

Tờ khai bao gồm thông tin về các loại thuế mà nhà thầu phải nộp, bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), và đôi khi là thuế thu nhập cá nhân (TNCN), tùy thuộc vào bản chất của hợp đồng và tình trạng pháp lý của nhà thầu. Việc nộp tờ khai thuế đúng cách và kịp thời không chỉ giúp nhà thầu tuân thủ các quy định pháp lý tại Việt Nam, mà còn phản ánh mức độ minh bạch và trách nhiệm của họ đối với nghĩa vụ thuế.

Khi nhà thầu nước ngoài cần khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), họ phải xác định kỳ tính thuế theo cách sau:

  • Trường hợp khai thuế TNDN theo tháng: Điền tháng và năm của kỳ tính thuế.
  • Trường hợp khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh: Điền ngày, tháng, và năm phát sinh thuế.

Phương thức khai thuế phụ thuộc vào cách thức tính thuế:

  • Đối với khai thuế theo từng lần phát sinh: Áp dụng khi thuế TNDN được tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu, trong trường hợp thuộc phương thức nộp thuế hỗn hợp.
  • Đối với khai thuế theo tháng: Nếu trong tháng có nhiều lần thanh toán cho nhà thầu nước ngoài từ phía bên Việt Nam.

Căn cứ điểm n, khoản 4, Điều 8 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Đánh dấu X vào ô tương ứng nếu là lần đầu tiên nhà thầu nước ngoài khai thuế TNDN theo tờ khai này trong kỳ tính thuế. Trường hợp khai bổ sung, điền số lần khai bổ sung tại Chỉ tiêu [03]. Lưu ý chỉ điền vào một trong hai Chỉ tiêu [02] hoặc [03].

Cụ thể thông tin như sau:

[3] Ghi rõ tên nhà thầu nước ngoài, dù là tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020.

[4] Điền mã số thuế của nhà thầu nước ngoài.

[5] Điền thông tin đầy đủ về tên và mã số thuế của đại lý thuế, số hiệu và ngày ký kết hợp đồng đại lý thuế, nếu nhà thầu nước ngoài sử dụng đại lý thuế.

[6] Doanh thu để tính thuế TNDN được quy định tại khoản 1, Điều 13 của Thông tư 103/2014/TT-BTC.

[7] Xem mức tỷ lệ phần trăm trên doanh thu để tính thuế TNDN tại khoản 2, Điều 13 của Thông tư 103/2014/TT-BTC.

[8] Thuế TNDN cần nộp được tính theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ % thuế TNDN) – Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định.

Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 03/ntnn
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 03/ntnn

Trường hợp sử dụng tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài theo Mẫu 03/NTNN

Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài là công cụ chính thức mà qua đó, các nhà thầu nước ngoài thực hiện việc báo cáo với cơ quan thuế Việt Nam về các nghĩa vụ thuế của mình. Nó chứa đựng thông tin cần thiết về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), và có thể là thuế thu nhập cá nhân (TNCN), tùy thuộc vào loại hợp đồng và tình trạng pháp lý của nhà thầu. Sự chính xác và đầy đủ của thông tin trên tờ khai thuế không chỉ ảnh hưởng đến việc tuân thủ pháp luật về thuế, mà còn phản ánh hình ảnh và uy tín của nhà thầu trên thị trường.

Theo quy định trong điểm n, khoản 4, Điều 8 và Mục 13.3.a của Phụ lục I, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cùng với Mẫu 03/NTNN quy định trong Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC, nhà thầu nước ngoài nằm trong diện nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp cần thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp một cách trực tiếp. Điều này đồng nghĩa với việc áp dụng cả thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên tỷ lệ phần trăm của doanh thu tính thuế.

Cụ thể, theo Điều 14 của Thông tư 103/2014/TT-BTC:

  • Thuế giá trị gia tăng được quy định theo hướng dẫn tại Điều 9, Mục 2, Chương II của thông tư này.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo hướng dẫn tại Điều 13, Mục 3, Chương II của Thông tư.

Đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài áp dụng phương pháp hỗn hợp để nộp thuế, họ phải đáp ứng hai điều kiện sau và đăng ký với cơ quan thuế:

(i) Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.

(ii) Kỳ hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng phụ từ 183 ngày trở lên, tính từ ngày các hợp đồng này có hiệu lực.

Đây là những yêu cầu quan trọng đối với nhà thầu nước ngoài trong việc quản lý nghĩa vụ thuế của họ tại Việt Nam, nhằm đảm bảo sự tuân thủ đúng đắn các quy định về thuế.

>>>Xem thêm: Thời hạn nộp thuế môn bài với doanh nghiệp mới

Các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu

Việc nắm vững và thực hiện đúng các quy định về tờ khai thuế không chỉ giúp nhà thầu tránh được các rủi ro pháp lý, mà còn góp phần tạo dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh và công bằng tại Việt Nam. Nó thể hiện sự cam kết và trách nhiệm của nhà thầu đối với việc tuân thủ pháp luật và đóng góp vào sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

Dựa trên Điều 5 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, loại thuế mà các nhà thầu nước ngoài, bao gồm cả nhà thầu phụ nước ngoài, phải tuân thủ bao gồm:

  • Đối với nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh, họ cần thực hiện nghĩa vụ thuế đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
  • Trong trường hợp nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh, họ phải tuân thủ các quy định về thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật hiện hành về thuế TNCN.
  • Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, những nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài này phải thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành về thuế, phí và lệ phí.

Quy định này nhằm đảm bảo rằng các nhà thầu nước ngoài tham gia vào hoạt động kinh doanh tại Việt Nam tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ thuế của mình theo quy định pháp luật.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thuế nhà thầu nước ngoài phát sinh khi nào?

Theo Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về thuế nhà thầu, cá nhân, tổ chức chịu thuế khi có những hoạt động như sau:
Kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập ở Việt Nam theo hợp đồng hoặc cam kết
Phân phối hàng hoá vào Việt Nam
Sản xuất hàng hoá tại Việt Nam và phát sinh thu nhập
Thông qua Việt Nam để đàm phán, ký kết hợp đồng. Nhưng hợp đồng đứng tên nhà thầu nước ngoài.
Trong đó, số thuế phải nộp theo các trường hợp được xét như sau:
Trường hợp nhà thầu nước ngoài là tổ chức nước ngoài thì số thuế nhà thầu sẽ bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp nhà thầu là cá nhân cư trú hoặc không cư trú thì số thuế nhà thầu nước ngoài sẽ bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Thuế nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ không?

Thuế nhà thầu nước ngoài sẽ có 2 phương pháp tính thuế là phương pháp kê khai và phương pháp trực tiếp. Sử dụng phương pháp kê khai, nhà thầu nước ngoài sẽ được phép nộp thuế tương tự như doanh nghiệp Việt Nam và được khấu trừ theo quy định.
Nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng giống như doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, để được khấu trừ, nhà thầu nước ngoài cần đáp ứng được những điều kiện sau:
Là doanh nghiệp có đặt cơ sở thường trú tại Việt Nam
Là đối tượng có cư trú thuế tại Việt Nam
Thời hạn kinh doanh tại nước ta theo hợp đồng nhà thầu từ 183 ngày trở lên
Hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế nhà thầu, áp dụng theo quy tắc chế độ kế toán của Việt Nam

✅ Mẫu đơn:Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 03/ntnn
✅ Định dạng:File Word, File PDF
✅ Số lượng file:2
✅ Lượt tải:+1200
5/5 - (1 bình chọn)