Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước
quy trình xin cấp giấy phép tài nguyên nước là một quá trình phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ phía người xin. Để thành công trong việc xin cấp giấy phép, người xin cần hiểu rõ quy định pháp luật, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chi tiết, cũng như đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và giải quyết xung đột lợi ích. Chỉ khi đáp ứng được tất cả những yêu cầu này, người xin mới có cơ hội nhận được giấy phép tài nguyên nước và thực hiện hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên này một cách bền vững và có trách nhiệm.
Tại Điều 33 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước:
Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước
Quy trình xin cấp giấy phép tài nguyên nước bắt đầu bằng việc nộp hồ sơ và phí thẩm định tại Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Dịch vụ Hành chính công (DVHCC). Tuy nhiên, để hồ sơ được chấp nhận, nó phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về hồ sơ và thủ tục. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân điều chỉnh và bổ sung hồ sơ để hoàn thiện theo quy định. Điều này đặt ra một thách thức đối với người xin, đòi hỏi họ phải có kiến thức và hiểu rõ quy định để chuẩn bị hồ sơ chính xác từ đầu.
Quy trình có các bước sau đây để nộp và xử lý hồ sơ:
Bước 1: Nộp hồ sơ và phí thẩm định tại Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm DVHCC.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ và yêu cầu gia hạn hoặc điều chỉnh để bổ sung và hoàn thiện theo quy định.
- Nếu hồ sơ đã được bổ sung nhưng vẫn không đáp ứng yêu cầu, Sở sẽ trả lại hồ sơ và cung cấp lý do rõ ràng cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép.
Bước 3: Thẩm định đề án và quyết định cấp phép:
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thẩm định báo cáo.
- Nếu đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ cấp phép.
- Nếu không đủ điều kiện cấp phép, hồ sơ sẽ được trả lại cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Nếu cần bổ sung hoặc chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép về các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Bước 4: Thông báo kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép về kết quả để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
>>>Tìm hiểu ngay: thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện
Thẩm quyền cấp lại giấy phép tài nguyên nước
Quy trình xin cấp giấy phép tài nguyên nước được phân định theo thẩm quyền của các cơ quan chức năng. Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp lại giấy phép đối với những trường hợp như khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các công trình quan trọng quốc gia, thăm dò nước dưới đất, khai thác nước dưới đất, hồ chứa, đập dâng thủy lợi, khai thác nước mặt để phát điện, khai thác nước biển và các mục đích khác. Trong khi đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh có thẩm quyền cấp lại giấy phép đối với những trường hợp khác không được quy định cụ thể.
Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP về thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước, thì thẩm quyền cấp lại giấy phép tài nguyên nước được phân định như sau:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên.
c) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên.
d) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên.
e) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên.
f) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kW trở lên.
g) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên.
h) Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại mục (1), điểm (3), (4), (6), (7) nêu trên.
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại mục (2), (8) nêu trên.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép phân phối rượu
- Thủ tục xin giấy phép quảng cáo mỹ phẩm năm 2024 thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa mới năm 2024
Câu hỏi thường gặp:
Giấy phép tài nguyên nước bao gồm:
Giấy phép thăm dò nước dưới đất;
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.
Tại Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước thì tùy trường hợp cụ thể Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
❓ Câu hỏi: | Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
📰 Chủ đề: | Luật Tài nguyên và Môi trường |
⏱ Thời gian đăng: | 11/01/2024 |
⏰ Ngày Cập nhật: | 11/01/2024 |